해당 자료는 홈페이지 이전으로 재발행되었습니다.
Tài liệu này được đăng tải lại trên homepage.
한국과 베트남의 속담 & 관용어를 함께 공부해 봅시다!
Cùng học tục ngữ và quán dụng ngữ Việt - Hàn!
예시 Ví dụ
A: 이번 주에 휴가라서 정말 기대했는데, 벌써 출근했네.
(Tuần này có kỳ nghỉ nên tớ đã rất mong đợi, thế mà chưa gì đã đi làm lại rồi.)
B: 그러게, 휴가는 항상 눈 깜짝할 사이에 지나가잖아.
(Đúng ha, kỳ nghỉ trôi qua trong nháy mắt luôn á.)
[TOPIK] 발 없는 말이 천리 간다 (Lời nói gió bay) (0) | 2022.01.10 |
---|---|
[TOPIK] 가슴을 울리다 (Lay động lòng người) (0) | 2022.01.10 |
[TOPIK] 싼 게 비지떡 (Tiền nào của nấy, của rẻ là của ôi) (0) | 2022.01.10 |
[TOPIK] 발 벗고 나서다 (Rời chân và đứng ra) (0) | 2022.01.10 |
[TOPIK I] 읽기 50번 유형 (Dạng câu 50 phần Đọc) (0) | 2022.01.10 |
댓글 영역